upload
The Economist Newspaper Ltd
行业: Economy; Printing & publishing
Number of terms: 15233
Number of blossaries: 1
Company Profile:
Cổ phiếu, cổ phần còn được gọi bằng từ "shares". Cổ phiếu/cổ phần phổ thông được gọi là "ordinary shares" ở Anh và "common stock" ở Mỹ. stocks còn có nghĩa khác là sự lưu kho hàng hóa được thực hiện bởi một công ty để đáp ứng nhu cầu trong tương lai.
Industry:Economy
Là các hàng hóa mà sự tăng (giảm) nhu cầu của cái này dấn đến sự giảm (tăng) nhu tăng của cái kia. (2 hàng hóa cùng hoặc gần loại nhưng khác hãng sản xuất như Coca-Cola và Pepsi chẳng hạn)
Industry:Economy
Khi giá xăng giảm, người ta mua nó nhiều hơn. Có hai lý do. * Hiệu ứng thu nhập: xăng rẻ hơn có nghĩa là sức mua thực tế tăng, vì vậy người tiêu dùng có nhiều hơn để chi tiêu cho tất cả mọi thứ, bao gồm cả xăng dầu. * Hiệu ứng thay thế: xăng rẻ hơn so với mọi thứ khác, do đó, mọi người chuyển đổi một số tiêu thụ của họ ra khỏi hàng hóa hiện nay đắt hơn và thay vào đó mua nhiều xăng hơn.
Industry:Economy
Một đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa giá của một hàng hóa và số lượng hàng hóa được cung cấp với các giá khác nhau. (Xem đường cầu.)
Industry:Economy
Là tài sản mà bạn có thể nhìn thấy, sờ được: tòa nhà, máy móc, vàng, tác phẩm nghệ thuật, v.v. Tương phản với tài sản vô hình.
Industry:Economy
Thường dùng để mô tả thuế đối với hàng hóa sản xuất ở nước ngoài áp đặt bởi chính phủ của nước mà họ được xuất khẩu. Nhiều nước đã giảm thuế quan như một phần của quá trình giải phóng thương mại thế giới.
Industry:Economy
Tạo ra các công cụ tài chính hoặc giao dịch cho phép các bên liên quan khai thác những lỗ hổng hay sự khác biệt giữa mức thuế của họ, để tất cả nộp thuế ít hơn.
Industry:Economy
A poverty trap is "any self-reinforcing mechanism which causes poverty to persist." If it persists from generation to generation, the trap begins to reinforce itself if steps are not taken to break the cycle.
Industry:Economy
Nền kinh tế mô tả thế giới đúng với bản chất của nó hơn là cố gắng thay đổi nó. Là sự đối lập của nền kinh tế quy chuẩn trong đó đưa ra các chính sách để tăng phúc lợi kinh tế.
Industry:Economy
Được đặt theo tên Arthur Pigou (1877-1959), là một loại hiệu ứng tài sản xuất phát từ sự giảm phát. Việc giảm giá làm tăng giá trị thực của tiền tiết kiệm của người dân, làm cho họ cảm thấy giàu có hơn và do đó làm cho họ chi tiêu nhiều hơn. Sự gia tăng về nhu cầu có thể dẫn đến có nhiều việc làm hơn.
Industry:Economy